Nhịp sống số

Khám phá Panasonic Lumix DMC-GX1

Khám phá Panasonic Lumix DMC-GX1

Với độ phân giải 16 Mpx, Panasonic Lumix DMC-GX1 là mẫu máy ảnh Micro Four Third có độ phân giải cao nhất.

Máy được tích hợp nhiều chức năng chụp ảnh tiên tiến, với nhiều tuỳ chọn chụp cho cả người dùng chuyên nghiệp và không chuyên. Nhưng thiết lập ISO không thật sự tốt và đi kèm với một ống kính không thể theo kịp với bộ cảm biến về độ sắc nét và có mức giá khá đắt so với nhiều mẫu máy ảnh số tương đương.

Thiết kế

Toàn bộ khung của GX1 được thiết kế bằng nhôm chắc chắn, máy có kích thước 114,3 x 68,58 x 40,64 mm, trọng lượng 272 gram nguyên thân máy mà không kèm ống kính và pin. Với ống kính nhỏ zoom 14-42 mm tích hợp, máy vẫn khá nhỏ gọn khi so với một số dòng máy compact cao cấp như Canon PowerShot G12.

GX1 được thiết kế với các nút bấm vật lí tương tự như các dòng máy ảnh D-SLR cao cấp. Mặt trên của máy gồm các nút bấm như nút chụp, nút gạt tắt/mở nguồn, bánh xe chọn nhanh chế độ chụp, nút iA để bật chế độ tự động thông minh, nút quay video chuyên dụng, đèn flash được thiết kế dạng pop-up, chân cắm hot-shoe và mic kép.

Mặt sau của máy là màn hình LCD kích thước 3 inch độ phân giải 460.000 pixel hỗ trợ cảm ứng điện trở, được phủ một lớp chống phản xạ ánh sáng. Đặc biệt máy còn tích hợp chức năng Auto Power LCD qua đó có thể tự động nhận diện điều kiện ánh sáng xung quanh và tăng cường độ sáng lên đến 40% khi chụp ngoài trời nắng, giúp người dùng có thể nhìn thấy chi tiết ảnh chụp.

Góc trên cùng bên phải được thiết kế miếng nhựa để tì ngón tay vào mặt sau và điều khiển bánh xe quay số để thiết lập khẩu độ, tốc độ màn trập, chỉnh bù trừ sáng cũng như có thể lựa chọn tùy chọn trình đơn, phía dưới là các nút bấm truyền thống để điều chỉnh các thiết lập ISO, cân bằng trắng, hẹn giờ, thiết lập auto focus ... Ngoài ra còn có một nút Q. Menu/Delete/Reset cho phép người dùng truy cập nhanh và thay đổi các thiết lập cho máy thông qua menu trên màn hình hoặc cũng có thể lựa chọn cấu hình cho máy theo các thiết lập sẵn có chỉ đơn giản bằng cách kéo và thả các biểu tượng trên màn hình.

Góc bên trái màn hình là nút chuyên dụng để bật/tắt đèn flash, nút xem lại hình ảnh và nút chuyển đổi qua lại giữa các chế độ lấy nét AF/MF.

Cạnh dưới của máy là một ổ cắm chân máy bằng kim loại, ngăn gắn pin chung với khe cắm thẻ nhớ SD/SDHC/SDXC.

Cạnh bên phải là cổng kết nối HDMI và AV Out/Digital, cạnh trái là micro nhỏ để ghi âm. Dù trang bị cổng HDMI nhưng Panasonic lại không cung cấp cáp HDMI tiêu chuẩn đi kèm như vậy người dùng phải mua cáp HDMI riêng biệt nếu muốn tận dụng lợi thế của kết nối HD.

GX1 có thể sử dụng tốt với ống kính thuộc dòng Micro Four Thirds của Panasonic kể cả ống kính Leica D.

Tính năng

GX1 được trang bị cảm biến Live MOS kích thước 17,3 x 13,0 mm, cảm biến 16 Mpx có khả năng chụp ảnh kích thước lớn nhất là 4592 x 3448 với tỉ lệ 4:3 hoặc kích thước 4576 x 2576 với tỉ lệ 16:9.

Máy cung cấp dải ISO từ 160 - 12.800 với hai chế độ hỗ trợ gồm Auto và Intelligent ISO sẽ giúp người dùng tự động điều chỉnh ISO để đảm bảo độ sáng cho bức ảnh.

Một tính năng mới của GX1 chính là cảm biến trọng lực, cho phép hình ảnh luôn nằm thẳng đứng cho dù bạn xoay màn hình theo nhiều hướng khác nhau.

Ngoài khả năng tinh chỉnh bằng tay cho người dùng chuyên nghiệp thì máy cũng cung cấp rất nhiều chế độ chụp cho người dùng phổ thông như chế độ Scene giúp người dùng có thể chụp được những bức ảnh đẹp mà không cần quá quan tâm đến các thông số độ mở, tốc độ ... Một chế độ chụp cảnh đặc biệt của máy là chế độ làm mờ ngoại biên (Peripheral Defocus) giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh chủ thế bắt nét và độ sâu của ảnh. Với tính năng này, kể cả người dùng không chuyên cũng sẽ dễ dàng tạo ra những bức ảnh với hiệu ứng bắt nét độc đáo mà không cần phải nắm rõ về khẩu độ.

Nếu bạn muốn chụp nhanh các bức ảnh mà không biết chỉnh chế độ nào thì có thể chọn chế độ chụp Intelligent Auto thông qua nút bấm iA, bởi ở chế độ này máy sẽ tự động phân tích khung cảnh và chọn chế độ cảnh thích hợp nhất (từ 5 cài đặt sẵn có), điều chỉnh độ nhạy ISO cũng như nhận diện khuôn mặt (có thể nhận diện tối đa 15 khuôn mặt) và ổn định hình ảnh, từ đó bạn sẽ có bức ảnh ưng ý mà không cần thiết lập nhiều.

Sử dụng nút quay số cũng cung cấp cho bạn nhiều chế độ chụp thông thường gồm Program, Aperture Priority và Shutter Priority.

Một chế độ không thể không nhắc đến là chế độ sáng tạo Creative Control cho phép bạn chụp hoặc quay video với 8 lựa chọn hiệu ứng khác nhau giúp tạo ra những bức ảnh hoặc những đoạn video nghệ thuật thú vị.

Chức năng nhận dạng khuôn mặt của GX1 được cải tiến đáng kể, với khả năng nhận diện tự động hoặc bằng tay, với mỗi khuôn mặt được nhận diện, người dùng có thể đính kèm tên và tuổi của người đó để máy lưu lại và những lần sau nếu những khuôn mặt này được chụp tiếp thì sẽ được ưu tiên tập trung.

Đáng tiếc là GX1 lại không cung cấp chức năng kiểm soát khẩu độ hay tốc độ màn trập trong khi quay video, một thiếu sót khá rõ ràng cho một máy ảnh có ống kính hoán đổi trong năm 2012.

Pin đi kèm máy có thể chụp từ 300 đến 340 bức ảnh khi sạc đầy và phụ thuộc nhiều vào ống kính được sử dụng nhưng với ống kính 14 mm của Panasonic sẽ cho hiệu suất tốt nhất.

Hiệu suất

Máy khởi động, lấy nét và chụp xong kiểu ảnh đầu tiên chỉ cần 1,1giây, chụp tiếp bức ảnh thứ hai trong điều kiện ánh sáng bình thường chỉ cần 0,1-0,3 giây, trong điều kiện ánh sáng thấp 0,7-1 giây, khả năng chụp liên tục giữa hai bức hình định dạng JPEG không sử dụng đèn flash mất khoảng 1 giây, nếu là định dạng RAW thì mất 1,5 giây. Ngoài ra máy còn có một chế độ chụp nhanh với 20 khung hình/giây nhưng hình ảnh giới hạn với độ phân giải 4 Mpx.

Với việc tăng độ nhạy ISO của máy ảnh làm cho bộ cảm biến nhạy cảm với ánh sáng, vì vậy mà người dùng có thể dễ dàng chụp những bức hình sắc nét trong điều kiện ánh sáng thấp, tuy nhiên tỉ lệ nhiễu của hình ảnh cũng tăng lên khi bạn nâng cao độ nhạy cảm.

Với các mức ISO 160 đến 800 thì ảnh chụp có chất lượng tốt, hiển thị chi tiết, sắc nét và mịn màng. Khi thiết lập ISO ở mức 1600 thì ảnh chụp bắt đầu xuất hiện nhiễu nhưng với tỉ lệ nhiễu chỉ dưới 1,5% là khá tốt, nhưng khi ISO tăng lên 3200 thì tỉ lệ nhiễu đăng tăng lên đến hơn 2,2%. Nếu ISO được tăng lên tối đa 12800 thì tỉ lệ nhiễu sẽ tăng lên rõ rệt với 3,3%, tuy nhiên các file ảnh đó hoàn toàn có thể sử dụng để chia sẻ trực tuyến.

So với một số máy ảnh không gương lật khác với cảm biến hình ảnh APS-C, như Sony Alpha NEX-C3 và Samsung NX200 thì hai model trên có khả năng khử nhiễu tốt hơn ngay cả khi ISO được thiết lập ở mức cao 6400.

Về khả năng quay video của GX1, máy hỗ trợ quay video độ phân giải 1080p với tốc độ 30 khung hình/giây và độ phân giải 720p với tốc độ 60 khung hình/giây với định dạng AVCHD hoặc video được quay với độ phân giải 1080p tốc độ 30 khung hình/giây và 720p với tốc độ 30 khung hình/giây ở định dạng MP4.

Video test

Dù ở thiết lập nào thì chất lượng video được quay bởi GX1 là rất tốt, video sắc nét, mịn, và màu sắc rất đẹp. Âm thanh được ghi lại với một micro stereo tích hợp, máy cũng có khả năng tự động lấy nét trong khi quay video, tuy nhiên khi quay nếu người dùng thực hiện thao tác zoom của ống kính thì âm thanh phát ra dù khá nhỏ nhưng vẫn bị micro ghi âm lại trong khi quay.

Đáng tiếc là máy lại không tích hợp giắc cắm mic cho đầu vào của âm thanh vì vậy người dùng sẽ không thể kết nối đến một micro để có thể ghi âm tốt hơn. Với việc hỗ trợ cổng kết nối mini HDMI, người dùng có xem các file video hoặc hình ảnh đã chụp trên một chiếc TVHD hoặc kết nối máy ảnh vào máy tính của hông qua cổng USB độc quyền.

Kết luận

Panasonic Lumix GX1 được thiết kế để đáp ứng tốt các nhu cầu của các nhiếp ảnh gia với nhiều tính năng tiên tiến và những người muốn một máy ảnh compact cao cấp với cảm biến độ phân giải cao và video chất lượng tốt.

Tuy nhiên so với các model cùng mức giá như Olympus OM-D EM-5 thì GX1 có mức giá khá cao, màn hình LCD phía sau cố định, thiếu kính ngắm EVF và ống kính 14-42 mm không theo kịp với bộ cảm biến về độ sắc nét sẽ là những điểm mà Panasonic cần khắc phục nếu ra mắt các phiên bản tiếp theo.

Ưu điểm
  • Thiết kế chắc chắn, nhỏ gọn.
  • Tốc độ chụp nhanh.
  • Chất lượng hình ảnh và video tốt.
  • Cảm biến độ phân giải cao
Nhược điểm
  • Màn hình LCD cố định.
  • Hiệu suất ISO thấp.
  • Đắt tiền.
Giá: 18.700.000 VNĐ
Thông số kĩ thuật
  • Bộ cảm biến ảnh: Live MOS độ phân giải 16 Megapixel.
  • Bộ xử lí: Venus Engine
  • Ống kính: Micro Four Thirds, zoom quang 3x, zoom kĩ thuật số 4x
  • Màn hình LCD: 3 inch, 460.000 điểm ảnh.
  • Độ phân giải hình ảnh tối đa: 4592 x 3448
  • Định dạng ảnh, phim: JPEG, RAW, AVCHD, MPEG-4.
  • Quay video: Full HD 1080p với âm thanh stereo, zoom quang học và tự động lấy nét
  • ISO: Auto, Intelligent ISO, 160 – 12800
  • Pin: Pin sạc Li-Ion
  • Kết nối: USB, AV, mini HDMI
  • Kích thước: 116x71x65 mm
  • Trọng lượng: 413 gram (với ống kính, pin và thẻ nhớ)